Cách sử dụng kali linux được coi là một phần mềm dành cho các hacker hiện nay rất đa dạng và phổ biến. Trong Kali linux có rất nhiều phần ấn dụng cũng như có thể gia tăng độ bảo mật an toàn của máy tính nhưng không đảm bảo tuyệt đối . Hôm nay phanmemmienphi.vn sẽ Hướng dẫn các cách sử dụng kali linux mới nhất 2020
Kali Linux là gì ? cách sử dụng kali linux
Kali Linux là một bản cung cấp Linux được phát triển và duy trì bởi Offensive Security khi được tổ chức này phát hành vào tháng 3 năm 2013, là sự thay thế phát triển cho hệ điều hành BackTrack. Offensive Security là một tổ chức nổi tiếng và đáng tin cậy trong toàn cầu bảo mật, thậm chí chứng thực các chuyên gia bảo mật với một số chứng chỉ được coi trọng nhất hiện có như: OSCP, OSCE, OSWP, OSEE.
Nếu bạn chưa biết thì Kali là tên gọi của nữ thần người Hindu, với ngụ ý về khả năng huỷ diệt của nữ thần đã được gói gọn trong hệ điều hành mang tên Kali Linux.
Kali Linux được coi là một giải pháp tiện lợi, khi toàn bộ đã có Kali lo từ việc chuẩn bị, chia loại, lấy và cập nhật các công cụ bảo mật trên hệ điều hành Kali Linux. Hoạt động của bạn bây giờ là kiểm duyệt hệ thống hoặc mục tiêu như bạn đã đặt ra.
Dùng Kali Linux như thế nào?
Kiểu như bất kỳ phần mềm hoặc hệ điều hành Linux nào khác, bạn sẽ cài đặt Kali Linux trên laptop, server, máy tính, máy ảo,… Với bố cụ và giao diện đồ hoạ GNOME đẹp đẽ, cùng hiệu suất ổn định đủ hấp dẫn các bạn thích khám phá phải vọc vạch một lần với Kali Linux. Nhưng bạn có thể bạn có thể không muốn dùng Kali như một hệ điều hành cho các hoạt động hàng ngày. Vì nó được thiết kế riêng để dùng cho các hoạt động pentest ( kiểm thử ), hacking và đó là tất cả những gì bạn tính toán khi nghĩ về Kali Linux.
Bạn có thể ghi (burn) Kali vào một đĩa DVD hoặc chạy nó với USB, sau đó có thể chạy Live trên RAM hoặc cài đặt vào ổ cứng của các thiết bị bạn ước muốn. Thật sự khá linh động khi Kali có thể chạy được trên bất kỳ máy tính nào và kết nôi với bất kỳ mạng nào.
tham khảo thêm: hướng dẫn cài đặt Kali Linux với hình ảnh chi tiết
Kali Linux có gì?
- Nó có rất nhiều công cụ kiểm thử bảo mật (trên 600 công cụ hacking, pentest,..)
- Nó có nhiều công cụ thu điền thông tin mạng như Nmap và Wireshark.
- Kali cũng có các công cụ tập trung tấn công khai thác vào WiFi như Aircrack-ng, Kismet và Pixie.
- Đối với các nhu cầu kiểm thử tấn công khai thác mật khẩu, có nhiều công cụ như Hydra, Crunch, Hashcat và John the Ripper.
Sau đấy, còn có các bộ framework tập hợp các công thức và tính năng nâng cao như: Metasploit, Burp Suite, ZenMap,… đấy chỉ thuộc một phần nhỏ các công cụ bảo mật có sẵn theo mặc định với Kali Linux. Hẵn sẽ mất một thời gian khá dài để bạn sẽ thành thạo các sử dụng tất cả chúng, tuy nhiên thực ra theo kinh nghiệm của mình thì chỉ phải tầm mười mấy tool thông thạo là quá đủ rồi.
Ưu thế của Kali Linux
- Do tăng trưởng trên hệ điều hành Debian, nên Kali có thể sử dụng các repository của Debian hỗ trợ việc thiết lập được nhiều ứng dụng và cập nhật ứng dụng gấp rút.
- Kali Linux liên tục cải tiến khả năng tương yêu thích với thiết bị phần cứng của rất nhiều loại như điện thoại, raspberry, desktop, server, cloud,… cam kết bạn sẽ cài đặt trên bất kì thiết bị nào.
- Giúp đỡ và hỗ trợ mạng wifi (không dây) cực kì tốt với Kali Linux, Việc này giúp các người có chuyên môn bảo mật có thể thực hiện tấn công và kiểm thử năng lực bảo mật của Wifi.
- Tài liệu hướng dẫn dùng Kali Linux cũng rất vô cùng đầy đủ, bạn chỉ phải Google là ra liền tài liệu cho bạn (đa phần là tiếng Anh).
Kali Linux có thích hợp với bạn ?
Kali không dành cho tất cả mọi người. Đây không phải là bản cung cấp Linux thường thường để chạy trên máy tính xách tay của bạn. Có thể bạn tự nghĩ rằng bạn thật tuyệt, thật “nguy hiểm” khi chạy “hệ điều hành hacker“. nếu như bạn làm như vậy, bạn đang chạy một bộ máy có khả năng không an toàn. Kali được thiết kế để chạy dưới quyền root. Nó không nên bảo mật và được cấu hình giống an toàn như một bản cung cấp Linux thông thường (trường hợp bạn không rành về tối ưu an toàn Linux). Kali Linux là một công cụ tấn công, không phải là công cụ phòng thủ.
Kali cũng chẳng phải là trò đùa. nếu như bạn thông thạo kĩ năng, công cụ sử dụng để tấn công mục tiêu Internet. Và khi bạn sẽ làm một vài thiệt hại thực sự với các công cụ mà nó đi kèm thì bạn sẽ gặp rắc rối thực sự với pháp luật và thậm chí là giang hồ đó.
Tuy nhiên với toàn bộ những gì mình nói trên đây, Kali vẫn là một công cụ tuyệt vời để các chuyên gia bảo mật dùng chuyên nghiệp. Kali cũng có một số công cụ xuất sắc cho các nhà tăng trưởng (đặc biệt là các nhà phát triển web) kiểm duyệt các ứng dụng của họ trước khi chúng public.
Cách sử dụng kali linux thống kê lệnh từ A đến Z
Lệnh Kali Linux | chức năng |
---|---|
A | |
apropos | search trang chỉ dẫn dùng (giống man -k) |
apt-get | kiếm tìm và setup gói phần mềm (Debian) hay sử dụng cho nâng cấp to |
aptitude | tìm kiếm và setup gói software (Debian) hay dùng cho cải tiến thông thường |
aspell | rà soát chính tả |
awk | Tìm và thay thế văn bản, sắp xếp/chỉ định/index cơ sở dữ liệu |
B | |
basename | Bỏ (Strip) thư mục và hậu tố khỏi tên file |
bash | GNU Bourne-Again Shell |
bc | Ngôn ngữ tính toán với độ chuẩn xác tùy ý |
bg | gửi đến background |
break | Thoát khỏi vòng lặp |
builtin | Chạy shell builtin |
bzip2 | Nén hoặc giải nén file được đặt tên |
C | |
cal | Hiển thị lệnh |
case | Thực hiện một lệnh có điều kiện |
cat | liên kết và in (hiển thị) nội dung của file |
cd | cải thiện thư mục |
cfdisk | Vận hành partrition table cho Linux (có thể sửa, tạo phân vùng) |
chgrp | cải thiện quyền sở hữu group |
chmod | refresh quyền truy cập |
chown | refresh sở hữu file và nhóm |
chroot | Chạy lệnh với thư mục nguồn khác |
chkconfig | Các dịch vụ nền móng (runlevel) |
cksum | In CRC checksum và tính số byte |
clear | Xóa màn hình terminal |
cmp | So sánh 2 file |
comm | So sánh hai file được sắp đặt theo thể loại |
command | Chạy lệnh – bỏ qua các hàm shell |
continue | tiếp tục lần lặp tiếp theo của vòng lặp |
cp | copy 1 hoặc nhiều file đến vị trí không giống |
cron | Daemon giúp thực thi các lệnh vừa mới được lên lịch |
crontab | lên lịch chạy một lệnh vào thời gian sắp tới |
csplit | Chia file thành các phần định hình theo ngữ cảnh |
cut | Chia một file thành nhiều phần |
D | |
date | Hiển thị hoặc refresh ngày và giờ |
dc | Máy tính để bàn (hỗ trợ ký hiệu số học chính xác) |
dd | chuyển biến và copy file, viết header đĩa, tạo các bản ghi boot (USB boot) |
ddrescue | tool khôi phục dữ liệu |
declare | Khai báo biến và tính chất của chúng |
df | Hiển thị dung lượng ổ đĩa trống |
diff | Hiển thị sự khác biệt giữa hai file |
diff3 | Hiển thị sự khác biệt giữa 3 file |
dig | tra cứu DNS |
dir | Liệt kê content thư mục một cách tóm tắt |
dircolors | thiết lập màu cho `ls’ |
dirname | chuyển biến tên đường dẫn đầy đủ sang đường kéo (path) |
dirs | Hiển thị mục lục thư mục đã nhớ |
dmesg | In kernel & thông báo driver |
du | Ước lượng dung lượng file sử dụng |
E | |
echo | Hiển thị thông báo trên màn ảnh |
egrep | kiếm tìm file cho các hàng thêm vào với biểu thức xây dựng rộng |
eject | Tháo các phương tiện di động như USB, ổ cứng gắn ngoài |
enable | click hoạt hoặc vô hiệu hóa các lệnh shell builtin |
env | Environment variables (Biến môi trường) |
ethtool | Các setup thẻ Ethernet |
eval | nghiên cứu vài lệnh/đối số |
exec | Thực thi một lệnh |
exit | Thoát khỏi shell |
expect | Các vận dụng được truy cập auto, tùy ý thông qua terminal |
expand | chuyển biến các tab thành khoảng trống (space) |
export | thiết lập một environment variable |
expr | đánh giá các biểu thức |
F | |
false | không làm gì cả, không sự phát triển |
fdformat | định hình cấp thấp một đĩa mềm |
fdisk | rà soát các phân vùng trên Linux |
fg | Chuyển một công việc đến foreground |
fgrep | search file có các hàng khớp với chuỗi cố định |
file | xác định loại file |
find | search các file đáp ứng tiêu chí mong muốn |
fmt | định dạng lại đoạn văn bản |
fold | Gộp văn bản để thích hợp với chiều rộng được chỉ định |
for | mở rộng các từ, và thực thi các lệnh |
format | Format disk hoặc băng (tape) |
free | Hiển thị dung lượng bộ nhớ đang sử dụng |
fsck | Dò và sửa lỗi trên filesystem |
ftp | File Transfer Protocol |
function | khái niệm hàm macro |
fuser | xác định và ngắt tiến trình đang truy cập đến file |
G | |
gawk | Tìm và thay thế văn bản trong file |
getopts | đánh giá tham số theo vị trí |
grep | tìm kiếm file có dạng thích hợp với pattern đang cho |
groupadd | Thêm người dùng vào nhóm |
groupdel | Xóa nhóm |
groupmod | Chỉnh sửa group |
groups | In tên nhóm chứa người dùng |
gzip | Nén hoặc giải nén các file được đặt tên |
H | |
hash | Nhớ tên đường dẫn đầy đủ của đối số tên |
head | cung cấp phần trước nhất của file |
help | Hiển thị trợ tạo điều kiện cho lệnh được tích hợp |
history | Lịch sử lệnh |
hostname | In hoặc đặt tên hệ thống |
I | |
iconv | biến đổi bộ ký tự của file |
id | In ID user và group |
if | Thực hiện lệnh theo điều kiện |
ifconfig | Định cấu ảnh network interface (giao diện mạng) |
ifdown | Dừng network interface |
ifup | Khởi động network interface |
import | Chụp màn ảnh máy chủ X và lưu hình ảnh vào file |
install | sao chép tập tin và thiết lập các thuộc tính |
J | |
jobs | Liệt kê các công việc vừa mới thực hiện |
join | Nối các thể loại trên một trường chung |
k | |
kill | Ngừng quá trình đang chạy |
killall | Ngừng tiến trình theo tên |
L | |
less | Hiển thị đầu ra một màn ảnh cùng một lúc |
let | Tính toán trên các biến shell |
ln | Tạo liên kết tượng trưng đến file |
local | Tạo biến |
locate | Tìm file |
logname | In tên tải nhập hiện tại |
logout | Thoát shell đăng nhập |
look | Hiển thị các định dạng bắt đầu với chuỗi cho trước |
lpc | làm chủ máy tín |
lpr | Tắt máy in |
lprint | In file |
lprintd | Ngừng việc in |
lprintq | Liệt kê hàng đợi in |
lprm | Loại bỏ công việc trên hàng đợi in |
ls | Liệt kê thông tin về file |
lsof | Liệt kê file vừa mới xây dựng |
M | |
make | Biên dịch lại một group chương trình |
man | tut sử dụng |
mkdir | Tạo thư mục mới |
mkfifo | Tạo các FIFO (pipe được đặt tên) |
mkisofs | Tạo filesystem ISO9660/JOLIET/HFS lai |
mknod | Tạo block hoặc ký tự cho một file đặc biệt |
more | Hiển thị output một màn hình đồng thời |
mount | Mount một file hệ thống |
mtools | Thao tác với các file MS-DOS |
mtr | Chẩn đoán mạng (traceroute/ping) |
mv | Di chuyển hoặc đổi tên các file hoặc thư mục |
mmv | Di chuyển hoặc đổi tên nhiều file hoặc thư mục |
N | |
netstat | Thông tin trực tuyến |
nice | Đặt cấp độ ưu tiên cho lệnh hoặc công việc |
nl | Đánh số dạng và viết filr |
nohup | Chạy lệnh không bị treo |
notify-send | send thông báo trên màn ảnh |
nslookup | Truy vấn DNS |
O | |
open | xây dựng file bằng vận dụng mặc định |
op | Operator access |
P | |
passwd | Sửa password của user |
paste | Hợp nhất các định dạng trong file |
pathchk | rà soát tính khả chuyển của tên file |
ping | rà soát liên kết Internet |
pkill | Dừng tiến trình đang chạy |
popd | Khôi phục trị giá trước đó của thư mục ngày nay |
pr | sẵn sàng file để in |
printcap | Cơ sở dữ liệu máy in tiềm năng |
printenv | In environment variable |
printf | định dạng và in dữ liệu |
ps | tình trạng công cuộc |
pushd | Lưu và sau đó refresh thư mục bây giờ |
pwd | Print Working Directory (In thư mục vừa mới sử dụng việc) |
Q | |
quota | Hiển thị dung lượng ổ đĩa đã dùng và các hạn chế |
quotacheck | get nhìn thấy file dùng bao nhiêu dung lượng ổ đĩa |
quotactl | Đặt hạn ngạch ổ đĩa |
R | |
ram | ram disk device |
rcp | copy tập tin giữa hai máy |
read | Đọc một dạng từ đầu vào tiêu phù hợp |
readarray | Đọc từ stdin vào một biến mảng |
readonly | Đánh dấu biến/hàm là chỉ đọc – readonly |
reboot | Khởi động lại nền tảng |
rename | Đổi tên file |
renice | refresh mức độ ưu tiên của quá trình vừa mới chạy |
remsync | Đồng bộ hóa các file từ xa qua mail |
return | Thoát hàm shell |
rev | Đảo ngược các dòng của file |
rm | Xóa file |
rmdir | Xóa thư mục |
rsync | copy file từ xa (Đồng bộ hóa các cây file) |
S | |
screen | Dồn ngành terminal, chạy shell từ xa thông qua ssh |
scp | sao chép an toàn (sao chép tập tin từ xa) |
sdiff | Hợp nhất hai file tương tác |
sed | Trình chỉnh sửa luồng |
select | chấp nhận dữ liệu nhập vào từ bàn phím |
seq | In chuỗi số |
set | thiết lập các biến và hàm shell |
sftp | Secure File Transfer Protocol |
shift | refresh thông số vị trí |
shopt | Các tùy chọn shell |
shutdown | Tắt hoặc khởi động lại Linux |
sleep | Trì hoãn trong một thời gian nhất định |
slocate | search file |
sort | sắp xếp các file văn bản |
source | Chạy các lệnh từ một file |
split | Chia nhỏ file thành các phần có click thước cố định |
ssh | Secure Shell client (đăng nhập từ xa) |
strace | Theo dõi cuộc gọi và tín hiệu nền móng |
su | Thay thế nhận dạng người dùng |
sudo | Thực thi lệnh dưới quyền root |
sum | In checksum cho file |
suspend | Tạm dừng thực hiện shell |
symlink | Đặt tên mới cho file |
sync | Đồng bộ hóa dữ liệu trên đĩa với bộ nhớ |
T | |
tail | Xuất phần cuối của file |
tar | Nén hoặc giải nén file .tar |
tee | Chuyển hướng đầu ra sang nhiều tệp tin |
check | phân tích một biểu thức điều kiện |
time | Đo lường thời gian chạy của chương trình |
times | Thời gian người dùng và nền móng |
touch | refresh timestamp của file |
top | Liệt kê các tiến trình đã chạy trên hệ thống |
traceroute | Theo dõi route đến hosting |
trap | Chạy lệnh khi một tín hiệu được thiết lập |
tr | Dịch, giới hạn, và/hoặc xóa các ký tự |
true | k sử dụng gì, sự phát triển |
tsort | Loại tô pô |
tty | In tên của terminal trên stdin |
type | giới thiệu một lệnh |
U | |
ulimit | hạn chế tài nguyên người dùng |
umask | Quyền được thiết lập khi file, folder mới được tạo |
umount | Unmount một thiết bị |
unalias | Xóa alias |
uname | In thông tin hệ thống |
unexpand | chuyển biến khoảng trống thành tab |
uniq | Các file duy nhất |
units | chuyển đổi unit từ phần trăm này sang tỷ lệ khác |
unset | Loại bỏ tên hàm hoặc biến |
unshar | Giải shell lưu trữ script |
until | Thực hiện lệnh (cho đến khi lỗi) |
uptime | Hiển thị thời gian hoạt động |
useradd | Tạo account người dùng mới |
usermod | Chỉnh sửa account user |
users | Liệt kê những người dùng hiện vừa mới tải nhập |
uuencode | Mã hóa file nhị phân |
uudecode | Giải mã file được tạo bởi uuencode |
V | |
v | Liệt kê content thư mục (`ls -l -b’) |
vdir | Liệt kê nội dung thư mục (`ls -l -b’) |
vi | Trình biên soạn thảo văn bản |
vmstat | Báo cáo đo đạt bộ nhớ ảo |
W | |
wait | Chờ tiến trình hoàn tất |
watch | Thực hiện/hiển thị một chương trình định kỳ |
wc | In số byte, từ, loại |
whereis | kiếm tìm $path của user, trang đưa và file nguồn cho chương trình |
which | kiếm tìm $path của user cho file ứng dụng |
while | Thực thi lệnh |
who | In toàn bộ user vừa mới logged in |
whoami | In ID và tên user hiện giờ (`id -un’) |
wget | Truy xuất website hoặc tệp thông qua HTTP, HTTPS or FTP |
write | gửi thông báo đến user khác |
X | |
xargs | Chạy các tiện ích, bỏ qua mục lục đối số được xây dựng |
xdg-open | xây dựng file hoặc URL trong ứng dụng ưa thích của người dùng |
Y | |
yes | In một chuỗi cho đến khi bị gián đoạn |
Lệnh di chuyển, liệt kê trong Kali Linux
pwd | hiển thị tên thư mục vừa mới làm việc. |
cd | di chuyển sang thư mục home của người dùng. |
cd ~/Desktop | di chuyển sang thư mục Desktop của user. |
cd .. | di chuyển sang thư mục cha của thư mục hiện hành. |
cd /usr/apt | di chuyển sang thư mục /usr/apt. |
ls -l folder dir -l folder | liệt kê chi tiết các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -a folder dir -a folder | liệt kê all tập tin và thư mục (kể cả ẩn) trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -d folder dir -d folder | liệt kê các thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder. |
ls -t folder dir -t folder | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc thư mục folder, sau đó bố trí lại theo ngày, gần nhất xếp ở trên rồi mới hiển thị ra. |
ls -S folder dir -S folder | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc trong thư mục folder, sau đó bố trí theo kích thước, lớn nhất xếp ở trên rồi mới hiển thị ra. |
ls folder | more | liệt kê các tập tin và thư mục trong thư mục hiện hành, hoặc trong thư mục folder và hiển thị theo từng trang. |
Cách sử dụng kali linux Phân quyền truy cập tập tin
chown người dùng file | dựng lại người sở hữu tập tin file là người dùng. |
chown -R userfolder | định hình người sở hữu thư mục folder là người dùng. |
chgrp nhóm file | định hình group người sở hữu tập tin file. |
chmod u+x file | cấp quyền (+) thực thi (x) tập tin file cho user (u) sở hữu. |
chmod g-w file | thu quyền (-) ghi (w) tập tin file cho group người dùng (g) sở hữu. |
chmod o-r file | thu quyền (-) đọc (r) tập tin file cho user khác (o). |
chmod a+rw file | cấp quyền (+) đọc (r) và ghi (w) tập tin file cho all người dùng (a). |
chmod -R a+rw folder | cấp quyền (+) đọc (r) và ghi (w) thư mục folder và các thư và tập tin con cho tất cả user (a). |
Lệnh Kali Linux thao tác với tập tin và thư mục
cp file1 file2 | chép tập tin file1 sang tên mới file2. |
sao chép file folder | chép tập tin file vào thư mục folder và giữ nguyên tên. |
cp -r folder1 folder2 rsync -a folder1folder2 | chép thư mục folder1 và các thư mục tập tin con sang thư mục mới folder2. |
mv file1 file2 | di chuyển tập tin file1 sang tên mới file2. |
mv folder1 folder2 | di chuyển thư mục folder1 sang tên mới folder2. |
mv file folder | di chuyển tập tin file vào thư mục folder và giữ nguyên tên. |
mv file1 folderfile2 | di chuyển tập tin file vào thư mục folder và đổi tên thành file2 |
mkdir folder | tạo ra thư mục folder. |
mkdir -p folder1folder2 | xây dựng thư mục folder1 và thư mục folder2 (nếu chưa có) |
rm file | xóa tập tin file. |
rmdir folder | xóa thư mục trống folder. |
rm -rf folder | xóa thư mục folder và các thư mục tập tin con (rf). |
ln -s file link | tạo liên kết (shortcut) link dẫn đến file. |
tìm kiếm folder -name file | tìm tập tin file trong thư mục folder và các thư mục con. |
diff file file | so sánh content hai tập tin hoặc hai thư mục |
Lệnh Kali Linux sử dụng việc với content tập tin
cat file | xuất tất cả content tập tin file lên màn ảnh Terminal. |
more file | xuất content tập tin file theo từng trang, Enter xuống một dạng, Space xuống một trang và q để thoát |
less file | xuất nội dung tập tin file, giống như lệnh more nhưng có thể sử dụng nút Page tải về. |
head -n file | hiển thị n dạng đầu của tập tin file. |
tail -n file | hiển thị n loại cuối của tập tin file |
vi file | biên soạn tập tin file bằng trình soạn thảo vi. |
nano file | soạn tập tin file bằng trình soạn thảo nano. |
gedit file | soạn tập tin file bằng trình soạn thảo gedit. |
grep text file | xuất các dạng có chứa đoạn text trong tập tin file |
grep -r textfolder | tìm đoạn text trong all tập tin trong thư mục folder |
command > file | ghi kết quả xuất ra Terminal của lệnh command vào tập tin file |
command>> file | ghi hiệu quả xuất ra Terminal của lệnh command vào cuối tập tin file |
Lệnh Kali Linux nền móng cơ bản
sudo command | thực hiện lệnh command bằng quyền superuser. |
gksudo command | tuơng tự lệnh sudo nhưng sử dụng cho các áp dụng GUI. |
sudo -k | ngưng các quá trình với quyền superuser. |
uname -r | hiển thị phiên bản kernel vừa mới dùng. |
shutdown -r now | lập tức tắt và khởi động lại (reboot). |
lsusb lspci | liệt kê các thiết bị usb hoặc pci đã gắn kết. |
time command | giải thích thời gian thực hiện lệnh command |
command1 | command2 | chuyển hiệu quả của command1 làm đầu vào của command2 |
Bài viết trên là hướng dẫn các cách sử dụng kali linux. Mong bài viết trên có ích đối với bạn và cũng như có thể giúp bạn mở mang thêm kiến thức về phần mềm kali linux này !
xem qua thêm:
- phương pháp chạy 2 hoặc nhiều lệnh Terminal cùng một lúc trên Linux
- Những lệnh Linux cơ bản ai cũng cần biết
- tut thao tác với online cho người dùng Linux: 11 câu lệnh cần biết
- Một số lệnh Terminal cơ bản trong Linux Mint 11
- Nguồn: internet.com