Các hàm trong Excel cơ bản nhắt, mình sẽ recommend về các hàm thông dụng trong excel từ dễ dàng đến phức tạp như hàm logic, hàm tổng hợp và thống kê, tài liệu giúp các bạn có thể tìm hiểu tất cả các hàm, cú pháp hàm và bí quyết dùng cụ thể với ví dụ cụ thể nhất nhé!
Giới thiệu qua 1 số các hàm trong Excel thường sử dụng
Các hàm trong Excel trong tài liệu này được xếp theo chức năng của nó. Ứng với mỗi hàm số bạn có thể được tìm đọc chi tiết tác dụng, phương pháp của nó, kết hợp với những chẳng hạn như dễ hiểu, dễ thực hành.
Các hàm trong Excel – Hàm IF:
Hàm thường sở hữu 3 đối số: điều kiện bạn mong muốn kiểm duyệt, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và giá trị trả về nếu như điều kiện sai
Cú pháp: =if(điều kiện kiểm duyệt, giá trị trả về nếu đúng, thành quả trả về nếu sai)
Ví dụ:
=IF(A2>B2,”Over Budget”,”OK”)
=IF(A2=B2,B4-A4,””)
Tên đối số | Mô tả |
logical_test (bắt buộc) | Điều kiện bạn mong muốn kiểm duyệt. |
value_if_true (bắt buộc) | Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical-test là TRUE. |
value_if_false (tùy chọn) | Giá trị bạn muốn nhận nếu như kết quả logical_testlà FALSE. |
Các vấn thường gặp
Lỗi | Vấn đề |
0 trong ôK | Không có đối số cho value_if_true hoặc value_if_False. Để được trả về thành quả đúng, thêm thông tin đối số vào hai đối số đó hoặc thêm TRUE hay FALSE vào đối đối số đó. |
#NAME? Trong ô | Việc làm này luôn nghĩa là phương pháp đấy bị sai chính tả. |
Hàm SUM:

Cộng toàn bộ các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp:
SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Hàm SUMIF:

Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những chuẩn xác đưa vào.
Cú pháp:
SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
Range: Là dãy mà bạn muốn lựa chọn.
Criteria: các chuẩn xác mà mong muốn tính tổng. chuẩn mực này có khả năng là số, biểu thức hoặc chuỗi.
Sum_range: Là các ô thật sự cần tính tổng.
>>>Xem thêm: Mẫu trả lời thư xác nhận phỏng vấn bằng tiếng anh thế nào là ấn tượng
Nhóm hàm tính giá trị trung bình trong Excel
Hàm AVERAGE:
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp:
AVERAGE(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính thành quả trung bình.
Hàm MAX:
Trả về số khổng lồ nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp:
MAX(Number1, Number2…)
Hàm MIN:
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp:
MIN(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm thành quả nhỏ nhất ở trong đó.
Group hàm Logic trong Excel
>>>Xem thêm: Những hàm tìm kiếm 2 điều kiện trong Excel
Nhóm hàm Logic trong Excel
Hàm AND: Hàm điều kiện VÀ

Hàm AND được sử dụng cực kì nhiều trong Excel, với hậu quả trả về thành quả TRUE, FALSE. Hàm trả về giá trị TRUE(1) nếu tất cả các đối số là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu một hay nhiều đối số là sai.
Cú pháp: AND (Logical1, Logical2…)
Trong đó: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Lưu ý:
- Các đối số phải là thành quả logic hoặc mảng hay tham chiếu có chứa giá trị logic.
- Nếu đối số tham chiếu là thành quả text hoặc Null (rỗng) thì những giá trị đó bị bỏ qua.
- Nếu vùng tham chiếu không có giá trị logic thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Ví dụ: =AND(A4=”Nữ”,B4=7) vì cả 2 biểu thức đều đúng lên thành quả trả về là TRUE.
Hàm OR: Hàm điều kiện HOẶC
Hàm OR là một hàm logic trong Excel. Trả về thành quả TRUE(1) nếu như bất cứ một đối số nào là đúng, trả về thành quả FALSE(0) nếu toàn bộ các đối số là sai.
Cú pháp: OR(Logical1,Logical2…).
Các đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
Ví dụ: =OR(B1<20,B3>100)
- Nếu B1 nhỏ hơn 20 hoặc B3 nhỏ hơn 20 thì hàm trả về giá trị TRUE.
- Nếu như B1 lớn hơn 20 và B3 nhỏ hơn 100 thì hàm trả về thành quả FALSE.
Hàm NOT: Hàm điều kiện phủ định
Hàm NOT là hàm thu thập thành quả nghịch đảo của một giá trị mà bạn đã biết kết quả, sử dụng hàm NOT khi muốn phủ định thành quả của đối số.
Cú pháp: NOT(Logical).
Đối số: Logical là một giá trị hay một biểu thức logic.
Hàm AVERAGE: Tính thành quả trung bình

Hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của một dãy số, giúp đỡ tính toán nhanh hơn nếu như số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.
Cú pháp: AVERAGE(Number1,Number2…).
Các tham số: Number1,Number2… là các số cần tính giá trị trung bình.
Ví dụ: =AVERAGE(A10:J10). Tính thành quả trung bình các ô từ A10 đến ô J10.
Hàm SUMPRODUCT: Tính tổng của các tích
Hàm SUMPRODUCT thu thập tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng các tích đó.
Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1,Array2,Array3…).
Các tham số:
- Array1: Không thể không, đối số mảng trước tiên mà bạn mong muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
- Array2, Array3…: Tùy chọn, các đối số mảng từ 2 đến 255 mà bạn muốn nhân các thành phần của nó rồi cộng tổng.
Lưu ý: Các đối số trong các dãy phải cùng chiều, nếu như không hàm sẽ trả về thành quả lỗi #VALUE.
Bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn download các hàm trong excel và ví dụ cụ thể. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết nhé!
>>>Xem thêm: Hướng dẫn các hàm lấy dữ liệu có điều kiện trong excel
Lộc Đạt-Tổng hợp
Tham khảo: (123doc, download,…)