Hiện nay, khi các hacker ngày càng cao tay hay các phần mềm virus tinh vi làm cho nhu cầu bảo mật dữ liệu, bảo mật thông tin ngày một tăng. Trong bài viết này, phanmemmienphi.vn sẽ thông tin đến độc giả các phương pháp bảo mật dữ liệu cùng một số phần mềm phổ biến có thể giúp bạn giải quyết nỗi lo trên.
Khái niệm bảo mật nội dung
Bảo mật nội dung là duy trì tính bảo mật, tính vẹn toàn toàn diện và tính chuẩn bị và sẵn sàng cho toàn bộ thông tin. Ba yếu tố không thể tách rời trong việc bảo mật từ A đến Z thông tin là:
– Tính bảo mật: đảm bảo nội dung đó là độc nhất, những người mong muốn tiếp cận phải được phân quyền truy xuất
– Tính vẹn toàn. Bảo vệ sự hoàn chỉnh toàn diện cho bộ máy thông tin
– Tính chính xác. nội dung đưa ra phải chuẩn xác, hoàn chỉnh, không được sai lệch hay không nên vi phạm bản quyền nội dung
– Tính sẵn sàng. Việc bảo mật thông tin luôn phải sẵn sàng, có thể thực hiện bất cứ đâu, bất cứ khi nào.
Vì sao cần phải bảo mật an toàn nội dung ?
thông tin, dữ liệu được ví như tài sản trong nhà của bạn vậy. nếu bạn để bỏ xót hoặc làm mất ở đâu đó thì rất có thể thông tin của bạn có thể bị mất, hoặc bị chiếm đoạt. Còn đối với chuyên ngành CNTT thì bảo mật thông tin được ví như bộ máy máy tính, dữ liệu… đó là những tài sản rất quan trọng , thành quả.
– hiện nay tình hình hacker ngày càng nguy hiểm, khó lường. Việc cam kết tính năng bảo mật nội dung là cực kì quan trọng vì thông tin đấy có thể ảnh hưởng tới bạn, tới công ty và công ty của bạn. nếu bạn để lộ ra ngoài hoặc kém bảo mật thì chuyện tin tặc nhòm ngó là năng lực rất cao.
Phương án tiên tiến nhằm bảo mật thông tin:
bạn có thể:
– xác thực 2 lớp
– nâng cấp, nâng cao password
– cam kết vẫn chưa có lỗ hổng trên điện thoại, máy tính, thiết bị IoT
– kiểm tra nghiêm ngặt sự phân quyền (nếu có)
– kiểm duyệt các thiết bị đầu vào đầu ra nhằm cam kết sự an toàn tốt nhất cho nội dung
Xem thêm: Tiềm năng ngành phân tích nghiệp vụ cùng những kĩ năng cần có của một BA chuyên nghiệp
Một số lưu ý khi bảo mật thông tin, dữ liệu
Backup dữ liệu đúng lúc và thường xuyên
Bước mấu chốt trong việc bảo vệ dữ liệu khỏi bị thất lạc là thực hiện backup thường xuyên. chúng ta cần thực hiện backup theo chu kỳ bao lâu? Điều này dựa vào lượng dữ liệu sẽ bị mất nếu bộ máy bị đánh sập hoàn toàn. con người có thể thực hiện backup hàng tuần, hàng ngày, hay hàng giờ.
- một số lỗi backup thường gặp
Con người có thể sử dụng tiện ích backup được tích hợp trong hệ điều hành Windows (ntbackup.exe) để thực thi những tiến trình backup cơ bản, ngoài ra, có thể sử dụng Wizard Mode để dễ dàng hóa tiến trình tạo và khôi phục các tệp backup, hay có thể cấu hình thủ công các cài đặt backup và lên lịch thực hiện tác vụ backup để điều khiển tự động tác vụ này.
Ngoài công cụ trên, có rất nhiều công cụ backup nhóm ba khác với nhiều tùy chọn nâng cao hơn. bất kể con người lựa chọn công cụ nào, thì việc lưu giữ một bản copy dự phòng của file backup là vô cùng quan trọng để dự phòng trường hợp những băng/đĩa chứa tệp backup bị phá hủy cùng với dữ liệu gốc. hiện nay có một phương pháp rất đạt kết quả tốt mà con người có thể dùng để lưu giữ dự phòng bản backup đấy là backup online.
Áp dụng bảo mật sẻ chia và bảo mật cấp độ file
Để bảo mật dữ liệu, thao tác đầu tiên là thiết lập giấy phép cho file và thư mục. nếu như đang sẻ chia dữ liệu qua mạng, chúng ta có thể thiết lập các giấy phép chia sẻ để làm chủ những tài khoản người sử dụng nào có thể hay không thể truy cập vào những tệp này qua mạng. Với Windows 2000 và Windows XP, con người thực hiện thiết lập giấy phép bằng việc click vào nút Permissions trên tab Sharing của cửa sổ tính chất Properties của thư mục hay file.
tuy nhiên, những giấy phép mức độ chia sẻ sẽ không có hiệu lực với người dùng đang sử dụng máy tính lưu trữ dữ liệu sẻ chia. nếu như máy tính được nhiều người dùng thì con người phải sử dụng các giấy phép mức độ tệp (còn được gọi là giấy phép NTFS vì chúng chỉ xuất hiện trên những thư mục và tệp được lưu giữ trên phân vùng được định dạng NTFS). Những giấy phép mức độ tệp, được thiết lập trong tab Security của hộp thoại tính chất Properties, bảo mật hơn so với các giấy phép mức độ sẻ chia.
Trong cả hai trường hợp, con người có thể thiết lập giấy phép cho tài khoản người sử dụng hay nhóm, và có thể cho phép hay từ chối nhiều cấp độ truy xuất không giống nhau từ read-only (chỉ đọc) tới toàn quyền truy xuất.
Đặt password bảo vệ tài liệu
một số phần mềm, như Microsoft Office và Adobe Acrobat, cho phép chúng ta thiết lập password trên nhiều tài liệu khác nhau. Để mở những tài liệu này chúng ta sẽ phải nhập vào mật khẩu đã cài đặt cho chúng. Trong Microsoft Word 2003, để đặt mật khẩu cho tài liệu, vào menu Tools | Options rồi click vào tab Security. chúng ta có thể thiết lập password mở file này và đặt mật khẩu chống chỉnh sửa. ngoài ra con người có thể thiết lập kiểu mã hóa được sử dụng.
- Cách khóa thư mục bằng password với lệnh file *.BAT
một vài ứng dụng nén như WinZip hay PKZip cũng hỗ trợ cả tính năng mã hóa file nén.
Sử dụng mã hóa EFS
Các hệ điều hành Windows từ Windows 2000 đến Windows 10 đều được hỗ trợ tính năng mã hóa Encrypting file System (EFS – mã hóa tệp hệ thống). chúng ta có thể sử dụng công thức mã hóa tích hợp nền tảng giấy phép này để bảo vệ các file và thư mục riêng biệt được lưu giữ trên phân vùng định dạng NTFS. thực hành các bước mã hóa tệp và thư mục rất dễ dàng, chỉ phải click vào nút Advanced trên tab General của trang thuộc tính Properties. chú ý rằng chúng ta không thể sử dụng kết hợp mã hóa EFS và nén NTFS.
- Cách mã hóa file, thư mục bằng EFS trên Windows 10
EFS dùng kết hợp mã hóa đối xứng và bất đối xứng cho cả bảo mật và thực thi. Để mã hóa file với EFS, người sử dụng phải có một giấy phép EFS, có thể được tạo bởi Windows Certification Authority, hay một giấy phép tự phân nếu không có Certificate Authority nào trên internet. Các tệp EFS sẽ được mở bởi tài khoản người dùng đã mã hóa chúng, hay bởi một tác nhân khôi phục chuyên dụng. Với Windows XP hay Windows 2003 con người còn có thể chỉ định những tài khoản người sử dụng khác được phân quyền để truy cập vào những file được mã hóa bằng EFS.
lưu ý rằng EFS được sử dụng để bảo vệ dữ liệu trên ổ đĩa. nếu như gửi một tệp được mã hóa EFS qua mạng và ai đó dùng một Sniffer (trình phân tích dữ liệu) để đánh cắp thì họ có thể đọc dữ liệu trong tệp này.
Sử dụng công cụ mã hóa ổ đĩa
Trong một số phiên bản của Windows Vista, Windows 7, Windows Server 2008 và Windows Server 2008 R2 tích hợp một công cụ mã hóa ổ đĩa khá mạnh có tên BitLocker. Mặc định, công cụ này dùng bộ mã hóa AES (Advanced Encryption Standard) vận hành theo chế độ CBC (Cipher-Block Chaining).
- BitLocker và EFS khác nhau như thế nào?
ngoài ra chúng ta có thể sử dụng nhiều công cụ mã hóa ổ đĩa nhóm ba khác cho phép mã hóa tất cả ổ đĩa. Khi mã hóa toàn bộ ổ đĩa, người dùng sẽ không thể truy xuất vào dữ liệu trong số đó. Dữ liệu sẽ được mã hóa tự động khi được ghi vào ổ đĩa này, và sẽ tự động được giải mã trước khi được tải vào bộ nhớ. một số công cụ có thể tạo những vùng lưu giữ vô hình bên trong một phân vùng, sau đấy hoạt động như ổ đĩa ẩn bên trong một ổ đĩa. Những người sử dụng khác chỉ có thể thấy dữ liệu trong ổ đĩa ngoài.
Những công cụ mã hóa ổ đĩa sẽ được sử dụng để mã hóa ổ đĩa di động. một vài cho phép tạo một password chủ cùng với những password phụ với quyền thấp hơn để cấp cho những người dùng khác, như Whole Disk Encryption, Drive Crypt, …
Tận dụng Public Key Infrastructure
Một Public Key Infrastructure (PKI) là một hệ thống để quản lý những cặp Private Key và Public Key, và các giấy phép số. Do các Key và giấy phép được phát hành bởi một công cụ group ba đáng tin cậy nên bảo mật nền tảng giấy phép mà bộ máy này cung cấp khá mạnh.
chúng ta có thể bảo mật dữ liệu mong muốn chia sẻ với người khác bằng cách mã hóa dữ liệu này với một Public Key và người được sẻ chia. toàn bộ người dùng trong mạng sẽ thấy dữ liệu này, tuy vậy độc nhất người dùng có Private Key tương ứng với Public Key mới có thể giải mã.
Ẩn dữ liệu với kiểu mã hóa Steganography
Steganography là một kiểu mã hóa tạo email ẩn trong số đó chỉ có người gởi và người nhận mới biết đến sự hiện hữu của email này.
con người có thể sử dụng một ứng dụng Steganography để ẩn dữ liệu bên trong dữ liệu khác. VD, chúng ta có thể ẩn một email văn bản trong một tệp ảnh .JPG hay một tệp nhạc MP3,…
Steganography không thực hiện mã hóa mail, vì lẽ đó nó thường được dùng với các phần mềm mã hóa. đầu tiên dữ liệu có thể được mã hóa, sau đấy ẩn nó bên trong file khác bằng một phần mềm Steganography.
một vài công cụ mã hóa kiểu Steganography đòi hỏi sự hoán đổi của một Key bí mật, trong khi đó số khác lại sử dụng Key mật mã Private và Public. Một ví dụ Điển hình của ứng dụng Steganography là StegoMagic. Đây là phần mềm miễn phí giúp mã hóa mail và ẩn chúng trong các tệp .TXT, .WAV, hay .BMP.
Xem thêm: Tổng hợp các bước cần chuẩn bị để bán hàng online và sai lầm thường gặp khi kinh doanh online
Bảo vệ dữ liệu gởi đi bằng việc bảo mật IP
Dữ liệu của chúng ta có thể bị tin tặc đánh cắp khi đang truyền qua mạng bằng một phần mềm Sniffer. Để bảo vệ dữ liệu khi đang truyền qua mạng con người có thể dùng Internet Protocol Security (IPSec), tuy nhiên cả bộ máy gởi và bộ máy nhận phải hỗ trợ IPSec. Kể từ hệ điều hành Windows 2000, Windows đã được tích hợp năng lực hỗ trợ cho IPSec. Các ứng dụng không phải biết được IPSec vì nó vận hành tại mô hình mạng cấp độ thấp.
Encapsulating Security Payload (ESP) là giao thức được IPSec dùng để mã hóa dữ liệu. IPSec có thể vận hành theo chế độ đường hầm để cung cấp năng lực bảo vệ tại cổng nối, hay trong chế độ truyền để phân phối năng lực bảo vệ khi dữ liệu đang được truyền. Để dùng IPSec trong Windows, chúng ta phải tạo một chính sách IPSec, chọn lựa phương thức thẩm định quyền và những bộ lọc IP sẽ dùng. Để cấu hình những cài đặt của IPSec, mở cửa sổ thuộc tính Properties của giao thức TCP/IP trên tab Options của Advanced TCP/IP Settings.
Bảo mật dữ liệu truyền qua mạng Wifi
Dữ liệu mà con người gởi qua mạng Wifi dễ bị tác động hơn so sánh với khi gởi qua mạng Ethernet. Tin tặc không cần phải truy cập vật lý tới mạng hay các thiết bị trên đó, bất cứ người dùng nào sử dụng desktop đã được kích hoạt Wifi và một ăng ten thu phát sóng mạnh có thể đánh cắp dữ liệu hay đột nhập vào mạng và truy xuất vào dữ liệu được lưu trữ trên internet đấy nếu như điểm truy cập Wifi không nên cấu hình bảo mật.
- Bảo mật WiFi từ những bước cơ bản
chúng ta chỉ nên gởi và lưu giữ dữ liệu những mạng Wifi đã được mã hóa. Để mã hóa mạng Wifi, tuyệt vời nhất nên dùng WPA/WPA2 liên kết với AES thay vì Wired Equivalent Protocol (WEP).
Sử dụng Rights Management để duy trì làm chủ
nếu cần gửi dữ liệu cho những người dùng khác nhưng chúng ta lại lo lắng về việc bảo vệ dữ liệu này khi không còn nằm ở trên hệ thống của con người nữa thì con người có thể sử dụng Windows Rights Management Services (RMS) để kiểm soát hành vi của người nhận đối với dữ liệu họ nhận được. VD, chúng ta có thể phân quyền để người nhận có thể đọc tài liệu Word nhận được tuy nhiên không thể hiệu chỉnh, copy hay lưu tài liệu này. trong đó chúng ta có thể chặn người nhận chuyển tiếp mail mà chúng ta gởi đi, hay thiết lập thời hạn sử dụng cho mail hay tài liệu để người nhận không thể truy cập sau thời hạn đó.
Một số phần mềm giúp bảo mật dữ liệu hiệu quả
1. Ứng dụng đóng băng ổ cứng Deep Freeze Standard:
Deep Freeze Standard không phải là phần mềm diệt virus mà nó chỉ là một phần mềm mã hóa dữ liệu (giúp đóng băng ổ cứng máy tính), để giữ an toàn cho dữ liệu của bạn.
Mọi ứng dụng và dữ liệu được thiết lập mới chỉ được lưu lại khi bạn tạm tắt ứng dụng này, còn tất cả những ứng dụng thiết lập trái phép mà bạn không hề biết sẽ không được lưu lại sau khi khởi động lại máy tính.
vì vậy, bạn biến mất phải sợ bị lây nhiễm virus hay bất kỳ thiết lập thêm toolbar hoặc quảng cáo nào trong quá trình dùng máy tính.
Những tính năng nổi bật của ứng dụng Deep Freeze Standard
+ Dung lượng bé và dễ thiết lập
+ Khôi phục lại tình trạng hoạt động của máy như cũ sau Mỗi lần khởi động
+ Tương thích với mọi phần mềm khác nhau.
+ bạn sẽ cài đặt chế độ đóng băng đối với 1 hoặc nhiều ổ cứng.
+ hỗ trợ chế độ thiết lập mật khẩu đảm bảo sự an toàn
link download phần mềm Deep Freeze Standard
hướng dẫn dùng ứng dụng Deep Freeze Standard
Xem thêm: Hướng dẫn cách để nén và giải nén file trong windows
2. Phần mềm diệt virus bản quyền Kaspersky Internet Security:
phần mềm diệt virus Kaspersky Internet Security là một sản phẩm của hãng Kapersky nổi tiếng. Kaspersky Internet Security chính là một giải pháp bảo mật toàn diện dành cho người sử dụng máy tính Windows, Kaspersky có thể loại bỏ khẩn trương virus, trojan, malware, hacker và những phần mềm độc hại khác khỏi máy tính.
Những tính năng nổi bật của ứng dụng bảo mật Kaspersky Internet Security
+ Tính năng Two-Way Firewall giúp ngăn chặn những cuộc tấn công của hacker.
+ Tính năng Application Control ngăn chặn ứng dụng nguy hiểm làm tổn hại đến máy tính của bạn.
+ Tính năng Trusted Applications Mode cam kết chỉ có những phần mềm tin cậy được phép chạy trên máy tính.
+ Tính năng Change Control giúp ngăn chặn việc thiết lập các chương trình không ước muốn và làm chỉnh sửa thiết lập trình duyệt web.
+ Tính năng Safe Money giúp bảo vệ dữ liệu khi thực hiện các giao dịch tài chính Trực tuyến.
+ Tính năng Private Browsing giúp ngăn chặn theo dõi thói quen trên trình duyệt và bảo vệ nội dung cá nhân của bạn.
+ Tính năng My Kaspersky cho phép quảng lý an toàn cho toàn bộ những thiết bị từ bất cứ địa điểm nào thông qua trình website.
link tải về Kaspersky Internet Security
Hướng dẫn thiết lập phần mềm Kaspersky Internet Security
Xem thêm: Cách kéo tương tác mạng xã hội Facebook hiệu quả và lí do không nên đi mua tương tác ảo
3. Phần mềm bảo mật Microsoft Security Essentials:
Microsoft Security Essentials là một ứng dụng bảo mật được tích hợp sẵn trên Windows ngay một khi bạn thiết lập Windows xong. Microsoft Security Essentials giúp cho bạn ngăn chặn những ứng dụng, phần mềm và tệp độc hại không mong muốn trên máy tính của mình.
Những tính năng nổi bật của phần mềm bảo mật Microsoft Security Essentials
+ Giúp bảo vệ máy tính toàn diện khỏi các phần mềm gián điệp, trojan, Spyware hoàn toàn miễn phí.
+ giúp đỡ và hỗ trợ trên Windows XP, Windows Vista và Windows 7
+ giúp đỡ và hỗ trợ 33 ngôn ngữ
+ khả năng cập nhật tự động
4. Phần mềm diệt virus AVG Internet Security:
AVG Internet Security là một phần mềm diệt virus có tốc độ quét rất khẩn trương, cảnh báo và ngăn chặn kịp thời khi người dùng truy xuất vào những đường link chứa mã độc. ứng dụng bảo mật AVG Internet Security chính là giải pháp giúp bảo vệ an toàn cho hệ thống của bạn.
Những tính năng nổi bật của AVG Internet Security
+ Công cụ file Shredder hỗ trợ xóa vĩnh viễn dữ liệu và thông tin nhạy cảm khỏi máy tính
+ Ổ đĩa ảo Data Safe giúp bảo vệ tập tin cá nhân
+ Với các công cụ AVG Do Not Track, AVG Identity Protection, Anti-Spyware, AVG WiFi Guard giúp ngăn chặn ăn cướp dữ liệu.
+ AVG Firewall giúpp ngăn chặn hacker không lấy dữ liệu cá nhân
+ Tính năng AVG Anti-Spam giúp ngăn chặn thư rác và những kẻ lừa đảo Trực tuyến
+ Tính năng AVG Trực tuyến Shield giúp chặn tập tin và liên kết không an toàn
+ Các tính năng AVG Turbo Scan, Game Mode, AVG Smart Scanner giúp máy tính khởi chạy gấp rút
+ Công cụ AVG Accelerator giúp tăng vận tốc lướt web
link download ứng dụng AVG Internet Security
https://download.com.vn/avg-internet-security/download
5. Phần mềm diệt virus Avast Internet Security:
phần mềm Avast Internet Security là một phần mềm bảo mật cho desktop và máy tính, có thể ngăn chặn trộm cắp dữ liệu cá nhân, ngăn chặn email lừa đảo, ngăn chặn virus và các phần mềm gián điệp khác.
Những tính năng nổi bật của Avast Internet Security
+ Công cụ Silent Firewall hỗ trợ cải thiện bản ghi để biết thêm nội dung chi tiết/số liệu thống kê và giúp đỡ và hỗ trợ cả IPV4 và IPV6 mới.
+ Anti-spam có công dụng báo cáo và chống thư rác.
+ Avast! Sandbox cho phép lướt website và chạy các chương trình nguy hiểm ảo bên ngoài máy tính của bạn.
+ Browser Cleanup loại bỏ những thanh công cụ không mong muốn và plug-in gây phiền toái cho người dùng.
+ Software Updater hiển thị thông tin tổng quan tất cả các ứng dụng và ứng dụng đã lỗi thời trên máy tính của bạn.
+ Behavior Shield giúp nâng cao độ chính xác.
Nguồn: Tổng hợp